Hãy đọc ký hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng
thiết bị và cất giữ để tiện tham khảo sau này .
T rưc khi cm đin, kim tra xem đin p ghi trên
bn i c tương ng vi hiu đin th ngun ha y
không.
Nu thit bị c phích cm nối đất, thì n phải được
cm vo ổ cm nối đất trên tường.
Không được sử dụng thit bị nu phích cm, dây
hoặc bản thân thit bị c dấu hiu hư hỏng c th
thấy bằng mt thường, hoặc nu thit bị đã bị lm
rơi hoặc rò rỉ.
Kim tra dây đin ngun thường xuyên v nhng
hư hỏng c th xảy ra.
Nu dây đin bị hư hỏng, bn nên tha y dây đin ti
trung tâm bảo hnh ca Philips, trung tâm bảo hnh
do Philips y quyn hoặc nhng nơi c khả năng v
trình đ tương đương đ trnh gây nguy him.
Phải luôn đ mt đn thit bị khi đã cm đin.
Không được nhng bn i trong nưc.
Đ my ngoi tm ta y tr em.
T r em phải được gim st đ đảm bảo rằng chng
không chơi đa vi thit bị ny .
Thit bị ny không dnh cho người sử dụng l tr
em ha y người c sc kho km nu không c s
gim st.
Mặt bn i rất nng v c th gây bỏng nu chm
vo.
Không đ dây đin ngun tip xc vi mặt bn i
khi n nng.
Khi bn đã i xong, khi bn lau chi bn i, khi bn
châm nưc vo ha y tho nưc ra khỏi ngăn cha
nưc, cng như khi bn không i tr ong chốc lt: hãy
xoa y nm điu chỉnh hơi nưc đn vị trí 0, dng
bn i đng lên v rt phích cm đin ra khỏi ổ
cm.
Luôn đặt v sử dụng bn i v gi dng, nu c, ở vị
trí c b mặt ngang, bằng phẳng v ổn định.
Không được cho nưc hoa, giấm, chất h vải, chất
ty rửa, chất phụ trợ i ha y nhng ho chất khc
vo trong ngăn cha nưc.
Thit bị ny được thit k chỉ đ dng trong gia
đình.
Thiết bị Philips này tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn liên
quan đến các từ trường điện (EMF). Nếu được sử dụng
đúng và tuân thủ các hướng dẫn trong sách hướng dẫn
này , theo các bằng chứng khoa học hiện nay , việc sử dụng
thiết bị này là an toàn.
A Đầu phun hơi nước
B Khe châm nước có nắp
C Nút phun tăng cường hơi nước ( 9 )
D Nút phun ( 8 )
E Nút điều chỉnh hơi nước
F Đèn báo nhiệt độ màu hổ phách (chỉ có ở kiểu
GC3360: và đèn báo tự động tắt màu đỏ)
G Nút Calc-Clean
H Núm điểu chỉnh nhiệt độ
I Dây điện nguồn
J Chân dựng đứng
K Tấm khử vôi hóa (chỉ có ở kiểu GC3360/3340/3332/
3331/3330/3321)
L Ngăn chứa nước
1 G tất cả nhãn dn, tấm bảo v hoặc giấy bng ra
khỏi mặt bn i (Hình 2).
Không được cho nưc hoa, giấm, chất h vải, chất ty
rửa, chất phụ trợ i ha y nhng ho chất khc vo trong
ngăn cha nưc.
1 B ảo đảm rt đin ra khỏi my .
2 Xoa y nm kim sot hơi nưc đn vị trí 0 (=
không c hơi nưc) (Hình 3).
3 M ở np l châm nưc.
4 Nghiêng bn i v phía sau v châm nưc vo ngăn
cha nưc đn mc tối đa bằng cch dng cốc
châm nưc. (Hình 4)
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
Không châm nước vào ngăn chứa nước vượt quá mức chỉ
báo ti đa (MAX).
5 Đng np l châm nưc li (nghe ting ‘click’).
1 Dng đng bn i
2 Đ chn nhit đ i yêu cu, xoay nm điu chỉnh
nhit đ đn vị trí tương ng (Hình 5).
Kiểm tra nhãn ghi chất liệu vải để biết nhiệt độ ủi yêu cầu:
1 Các loi vải tổng hợp (như acr ylic, ni-lông, poliamit,
pôliexte)
1 Tơ lụa
2 Len
3 Bông, lanh
Nếu bn không biết một món đồ được làm bằng (những)
loi vải nào, hãy chọn nhiệt độ ủi thch hợp bằng cách ủi
thử một vng mà s không bị nhn thấy khi bn mc vào
hoc sử dụng món đồ đó.
Đi với vải tơ lụa, vải len và vải tổng hợp: hãy ủi mt trái
của vải để tránh bị các mảng bóng. T ránh sử dụng chức
năng phun hơi nước để không bị các vết . Bắt đầu ủi
trước các loi đồ yêu cầu nhiệt độ ủi thấp nhất, như các
loi đồ làm bằng sợi tổng hợp.
3 Cm phích vo ổ đin.
Đn bo nhit đ mu hổ phch sẽ sng.
4 Khi đn bo nhit đ đã tt, hãy chờ trong chốc lt
trưc khi bn bt đu i (Hình 6).
Đèn báo nhiệt độ s thỉnh thoảng bt sáng trong khi ủi.
Lưu ý:Khi s dng ln đu tiên, bn i s thi ra mt t khi.
Hin tưng ny s kt thc sau mt lc s dng.
1 Ph ải bảo đảm c đ nưc trong ngăn cha nưc.
2 Chn nhit đ i được khuyn nghị (xem chương
‘Chun bị sử dụng’, phn ‘Chn nhit đ’).
3 Chn ch đ hơi nưc thích hợp. Đảm bảo rằng
ch đ hơi nưc bn chn thích hợp vi nhit đ
i được chn: (Hình 7)
1 - 2 cho lượng hơi nước vừa phải (các lựa chọn
nhiệt độ 2 đến 3 )
3 - 4 cho lượng hơi nước ti đa (các lựa chọn nhiệt
độ 3 đến MAX)
Lưu ý:Bn i bắt đu tạo hơi nước ngay sau khi đạt tới nhit
đ đã đặt.
Lưu ý:Nu nhit đ i đưc chn qu thp (MIN đn 2 ),
nước c th r ra t mặt đ bn i (x em chương “T nh
năng”, trong phn ‘Ngăn r nước’).
1 Xoa y nm kim sot hơi nưc đn vị trí 0 (=
không c hơi nưc) (Hình 3).
2 Chn nhit đ i được khuyn nghị (xem chương
‘Chun bị sử dụng’, phn ‘Chn nhit đ’).
Bn có thể dng chức năng phun hơi nước để làm phng
những nếp nhăn khó ủi ở bất cứ nhiệt độ nào.
1 Ph ải bảo đảm c đ nưc trong ngăn cha nưc.
2 n nt phun hơi nưc vi ln đ lm m đ cn
i (Hình 8).
Một dng hơi nước phun mnh s giúp làm phng những
nếp nhăn khó ủi.
Chức năng tăng cường hơi nước chỉ có thể sử dụng ở
nhiệt độ giữa 2 và MAX.
1 Bấm v thả nt phun tăng cường hơi nưc (Hình 9).
Hơi nước tăng cường phun ra từ các lỗ thông hơi dài ti
Đầu Hơi Nước trên đế bàn ủi tăng cường sự phân phi
hơi nước vào mọi phần của quần áo của bn. Chức năng
phun tăng cường hơi nước tp tr ung chỉ có thể được sử
dụng ở nhiệt độ từ 2 đến MAX.
-
-
-
-
,
-
-
1 Bấm v thả nt phun tăng cường hơi
nưc (Hình 10).
Không bao giờ hưng tia hơi nưc vo người.
Chức năng phun hơi nước tăng cường cng có thể sử
dụng khi giữ bàn ủi ở vị tr thng đứng. Vi ệc này giúp làm
phng các nếp nhăn của quần áo treo, mành cửa v .v .
1 Gi ở vị trí thẳng đng v bấm v thả nt phun
tăng cường hơi nưc (Hình 11).
Bàn ủi này có chức năng ngăn rỉ nước: bàn ủi tự động
ngừng phun hơi nước khi nhiệt độ quá thấp để tránh
nước rỉ ra từ mt bàn ủi. Khi điều này xảy ra, bn có thể
nghe thấy một âm báo.
Nếu bàn ủi không di chuyển trong một thời gian dài, chức
năng ngắt điện an toàn bằng điện tử s tự động tắt bàn ủi.
Đn bo ngt đin t đng mu đỏ bt đu nhấp
nhy cho bit bn i đã được tt bằng chc năng
ngt đin an ton (Hình 6).
Để làm bàn ủi nóng lên trở li, nhấc nó lên và di chuyển
một chút. Đèn báo ngắt điện tự động màu đỏ s tắt.
Nếu đèn báo nhiệt độ sang, chờ cho tới khi đèn báo
này tắt trước khi bắt đầu ủi.
Nếu đèn báo nhiệt độ không bt sáng, bàn ủi đã sn
sàng để sử dụng.
Hệ Thng Khử Vôi Hóa Tác Động Kp bao gồm một tấm
Khử Vôi Hóa kết hợp với chức năng Calc-Clean.
Tấm khử vôi ha gip ngăn nga cặn vôi lm tc
nghẽn cc l thông hơi. T ấm khử vôi ha c tc
dụng lâu di v không cn tha y th (Hình 12).
Chc năng Calc-Clean c tc dụng loi bỏ cc phn
tử cặn vôi khỏi bn i.
Hãy sử dụng chức năng Calc-Clean hai tuần một lần. Nếu
nước máy ở khu vực của bn có nhiều tp chất (nghĩa là
trong khi ủi bn s thấy các vết bẩn thoát ra từ mt bàn
ủi), hãy sử dụng chức năng Calc-Clean thường xuyên hơn.
1 B ảo đảm rt đin ra khỏi my .
2 Xoa y nt kim sot hơi nưc sang vị trí 0.
3 Đ ổ nưc vo ngăn cha đn mc tối đa.
Không đổ giấm hoặc cc chất lm sch cặn khc vo
ngăn cha nưc.
4 Điu chỉnh nhit đ v mc tối đa.
5 Cm dây đin vo ổ cm.
6 Rt phích cm đin bn i ra khi đn bo nhit đ
va tt.
7 Cm gi bn i bên trên chu rửa, ấn v gi nt
Calc-Clean v lc nh bn i qua li (Hình 13).
Hơi nưc v nưc sôi sẽ thot ra t mặt đ bn i.
Cc chất bn v cặn (nu c) sẽ được xả ra ngoi.
8 Th ả nt Calc-Clean ra ngay khi tất cả nưc tr ong
ngăn cha nưc đã chảy ra ht.
9 L ặp li qu trình Calc-Clean nu bn i vn còn
cha nhiu chất cặn.
1 Cm phích cm đin vo v đ cho bn i nng lên
đ lm khô mặt bn i.
2 Rt phích cm đin bn i ra khi đn bo nhit đ
va tt.
3 Đy nh bn i trên mt mảnh vải đ lm khô cc
vt nưc bm trên mặt bn i.
4 Đ bn i ngui trưc khi đem cất.
,
-
-
,
,
,